Tải mẫu đề án thành lập văn phòng công chứng mới nhất

Việc thành lập Văn phòng công chứng là một quy trình pháp lý quan trọng, đòi hỏi tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, trong đó Đề án thành lập là tài liệu không thể thiếu. Mẫu Đề án thành lập Văn phòng công chứng không chỉ giúp bảo đảm tính pháp lý mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và khả năng hoạt động của văn phòng dự kiến thành lập. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu mẫu đề án mới nhất, cập nhật theo quy định hiện hành.

công chứng giấy tờ

1. Tải xuống mẫu đơn đề án thành lập văn phòng công chứng mới nhất tại đây

Link dowload

2. Giới thiệu về Văn phòng công chứng 

Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, do Nhà nước thành lập và quản lý, có chức năng thực hiện hoạt động công chứng theo quy định của pháp luật. Phòng công chứng hoạt động nhằm chứng nhận tính hợp pháp của các hợp đồng, giao dịch dân sự, thương mại, cũng như xác nhận bản sao đúng với bản chính, chữ ký đúng với người ký,… giúp đảm bảo giá trị pháp lý và hạn chế tranh chấp phát sinh. Đội ngũ công chứng viên tại phòng công chứng là những người được bổ nhiệm và có đủ trình độ, kinh nghiệm chuyên môn để thực hiện các nghiệp vụ công chứng theo quy định pháp luật Việt Nam.

3. Công chứng viên có quyền thành lập Văn phòng công chứng không?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 18 Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 quy định về quyền và nghĩa vụ của công chứng viên như sau:

Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên

1. Công chứng viên có các quyền sau đây:

a) Được bảo đảm quyền hành nghề công chứng;

b) Thành lập, tham gia thành lập Văn phòng công chứng, tham gia hợp danh vào Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề công chứng;

c) Được công chứng giao dịch theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản, chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật về chứng thực;

d) Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, được khai thác, sử dụng thông tin từ các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật để thực hiện việc công chứng;

đ) Quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;

b) Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;

c) Hành nghề tại 01 tổ chức hành nghề công chứng; bảo đảm thời gian làm việc theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;

[…]

4. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng bao gồm những loại giấy tờ nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 104/2025/NĐ-CP hướng dẫn về hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng bao gồm các giấy tờ sau đây:

– Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện đề án thành lập Văn phòng công chứng; giá trị và tỷ lệ góp vốn, xác định thời hạn góp vốn trước ngày Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động đối với Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh; thông tin về vốn đầu tư của Trưởng Văn phòng công chứng đối với Văn phòng công chứng theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;

Văn phòng công chứng

– Quyết định bổ nhiệm của các công chứng viên hợp danh dự kiến và dự thảo Điều lệ Văn phòng công chứng đối với Văn phòng công chứng theo loại hình công ty hợp danh; quyết định bổ nhiệm của công chứng viên dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng đối với Văn phòng công chứng theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;

– Giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ đủ 02 năm trở lên đối với công chứng viên dự kiến làm Trưởng Văn phòng công chứng.

Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định 104/2025/NĐ-CP là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

Dự thảo Điều lệ Văn phòng công chứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 104/2025/NĐ-CP gồm các nội dung chủ yếu sau: Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng; họ và tên, địa chỉ liên lạc của các công chứng viên hợp danh; tổng vốn điều lệ, tài sản góp vốn, giá trị và tỷ lệ góp vốn của các công chứng viên hợp danh; quyền và nghĩa vụ của các công chứng viên hợp danh; cơ cấu tổ chức của Văn phòng công chứng, quyền và nghĩa vụ của Trưởng Văn phòng công chứng và các công chứng viên hợp danh còn lại; nguyên tắc trả lương, thu nhập; nguyên tắc giải quyết tranh chấp; thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

Xem thêm:

5/5 - (2 bình chọn)